(16h00 ngày 31/5/2021) Tình hình dịch bệnh Viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2
BÁO CÁO HÀNG NGÀY
Tình hình dịch bệnh Viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2
(Tính đến 16h00 ngày 31/5/2021)
I. TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
1. Số trường hợp nghi ngờ được cách ly mới: 43
2. Số trường hợp được điều tra và lấy mẫu: 842
3. Ca bệnh xác định
- Số ca bệnh xác định mới: 0
- Số ca bệnh xác định đang được cách ly và điều trị tại cơ sở y tế: 04 TH đang được cách ly, điều trị tại Phòng khám Đa khoa khu vực Cầu Yên (BN 4692; BN 4693; BN 5087; BN 5088)
4. Tổng số trường hợp đang được cách ly và giám sát: 1.682
4.1. Cách ly tại cơ sở y tế: 45 trường hợp
STT | Tên cơ sở y tế | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
30/5 | 31/5 | Xuất viện | Chuyển địa điểm cách ly | Bệnh nhân mới | ||
1 | PKĐK KV Gia Lạc – Gia Viễn | 04 | 04 |
|
|
|
2 | PKĐK KV Gián Khẩu – Gia Viễn | 26 | 02 |
| 24 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
3 | PKĐK KV Thanh Lạc – Nho Quan | 28 | 21 |
| 07 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
4 | BV Công An tỉnh | 09 | 01 | 08 |
|
|
5 | PKĐK KV Khu 4 – Kim Sơn | 08 | 0 |
| 08 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
6 | BV Đa khoa tỉnh | 02 | 02 |
|
|
|
8 | PKĐKKV Bút – Yên Mô | 01 | 0 |
| 01 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
9 | BV Quân Y 5 | 06 | 06 |
|
|
|
10 | PKĐK KV Cầu Yên – Hoa Lư | 09 | 09 |
|
|
|
11 | BV Sản Nhi Ninh Bình | 01 | 0 | 01 |
|
|
Tổng cộng | 94 | 45 | 09 | 40 |
|
4.2. Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 90 trường hợp
STT | Tên cơ sở cách ly tập trung | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
30/5 | 31/5 | Hết thời gian cách ly | Chuyển địa điểm cách ly | Thêm mới | ||
1 | Khách sạn Đồng Nê | 17 | 17 |
|
|
|
2 | Khách sạn Cozy Nibi | 05 | 03 | 01 | 01 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
3 | Trường mầm non Yên Thắng (Khu A) – Yên Mô | 09 | 05 |
| 04 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
4 | Trường CĐ nghề Cơ Giới | 01 | 0 |
| 01 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
5 | Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Kim Sơn | 15 | 08 |
| 07 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
6 | Trụ sở UBND huyện Kim Sơn (Cũ) | 31 | 31 |
| 06 TH chuyển về theo dõi tại nhà | 06 |
7 | Trường mầm non Hoa Sen (TT Yên Ninh – Yên Khánh) | 12 | 03 |
| 09 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
8 | Trung tâm dậy nghề và hỗ trợ nông dân tỉnh (TP.NB) | 21 | 19 |
| 02 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
9 | Trường dậy nghề LILAMA (Tp Ninh Bình) | 03 | 0 |
| 03 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
10 | Chi Cục thuế cũ (Hoa Lư) | 02 | 0 |
| 02 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
11 | Trường tiểu học Ninh Giang – Hoa Lư | 19 | 04 |
| 15 TH chuyển về theo dõi tại nhà |
|
Tổng cộng | 135 | 90 | 01 | 50 | 06 |
4.3. Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 1.547 trường hợp
STT | Tên huyện, TP | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
30/5 | 31/5 | Hết thời gian cách ly | Chuyển địa điểm cách ly | Thêm mới | ||
1 | Huyện Nho Quan | 247 | 252 | 02 |
| 07 |
2 | Huyện Kim Sơn | 224 | 258 | 20 |
| 54 |
3 | Huyện Yên Khánh | 224 | 226 | 07 |
| 09 |
4 | Huyện Gia Viễn | 152 | 134 | 46 |
| 28 |
5 | Huyện Hoa Lư | 218 | 203 | 33 |
| 18 |
6 | TP Tam Điệp | 132 | 132 | 01 |
| 01 |
7 | TP Ninh Bình | 209 | 214 |
|
| 05 |
8 | Huyện Yên Mô | 188 | 128 | 65 |
| 05 |
Tổng cộng | 1.594 | 1.547 | 174 |
| 127 |
5. Tổng số trường hợp tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh (F1): 1.016 trường hợp
STT | Địa điểm cách ly | Số F1 được cách ly |
1 | Huyện Gia Viễn | 103 |
2 | Huyện Nho Quan | 148 |
3 | Huyện Yên Mô | 92 |
4 | Thành phố Tam Điệp | 108 |
5 | Huyện Kim Sơn | 177 |
6 | Huyện Hoa Lư | 83 |
7 | Huyện Yên Khánh | 107 |
8 | Thành phố Ninh Bình | 198 |
Tổng cộng | 1.016 |
6. Xét nghiệm
6.1. Kết quả xét nghiệm của 04 ca bệnh xác định (BN 4692; BN 4693; BN 5087; BN 5088): 04 TH lấy mẫu xét nghiệm lần 4 cho kết quả dương tính với SARS-CoV-2, đang được cách ly, điều trị tại Phòng khám Đa khoa khu vực Cầu Yên.
6.2. Số mẫu được lấy trong ngày: 842
6.3. Số mẫu có kết quả: 13.128 mẫu. Trong đó:
+ Có kết quả dương tính với SARS-CoV-2: 04 mẫu (BN 4692, BN 4693, BN 5087 và BN 5088)
+ Có kết quả âm tính: 13.124 mẫu.
7. Tình hình trong ngày (liên quan đến đợt dịch thứ 4)
- Các trường hợp liên quan Bệnh viện K (3 cơ sở):
STT | Trường hợp tiếp xúc liên quan | Số trường hợp | Lấy mẫu xét nghiệm |
1 | F1 | 0 | - Lấy mẫu lần 2: 02 TH - Lấy mẫu lần 3: 14 TH - Lấy mẫu lần 4: 02 TH |
2 | F2 | 0 |
|
Tổng cộng | 0 |
|
II. TÓM TẮT KẾT QUẢ PHÒNG CHỐNG DỊCH ĐẾN HIỆN TẠI
- SỐ LIỆU TRONG NGÀY
- Số ca bệnh xác định mới: 0
- Ca bệnh xác định đang điều trị: 04 TH đang được cách ly, điều trị tại Phòng khám Đa khoa khu vực Cầu Yên (BN 4692; BN 4693;BN 5087; BN 5088).
- Tổng số trường hợp được cách ly và giám sát: 1.682
+ Cách ly tại cơ sở y tế: 45
+ Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 90
+ Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 1.547
2. SỐ LIỆU CỘNG DỒN
2.1. Ca bệnh xác định: 42 (đã điều trị khỏi và xuất viện: 33; đang điều trị: 04; chuyển BV Nhiệt đới Trung ương: 05)
2.2. Tổng số trường hợp tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh (F1): 1.390 trường hợp.
Tất cả các trường hợp đều được cách ly, lấy mẫu xét nghiệm với SARS-CoV-2 theo quy định.
2.3.Tổng số trường hợp được cách ly và giám sát: 30.470 trường hợp
+ Cách ly tại cơ sở y tế: 1.201 trường hợp.
+ Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 4.818 trường hợp.
+ Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 24.451 trường hợp.
2.4. Xét nghiệm:
+ Tổng số mẫu đã lấy: 120.797
+ Số ca đã lấy mẫu xét nghiệm: 97.370
+ Số ca đã có kết quả dương tính với SARS-CoV-2: 42
+ Số ca đã có kết quả âm tính với SARS-CoV-2: 96.176
+ Số ca đang chờ kết quả xét nghiệm: 1.151
2.5. Tình hình giám sát dịch từ 29/4/2021
a) Các trường hợp liên quan Bệnh viện K (3 cơ sở): 9.271 trường hợp
STT | Trường hợp tiếp xúc liên quan | Số trường hợp | Lấy mẫu và kết quả xét nghiệm |
1 | F1 | 961 TH. Trong đó: - 03 TH (Cơ sở 1) - 09 TH (Cơ sở 2) - 949 TH (Cơ sở 3) | - Lấy mẫu lần 1: 961 TH (Có kết quả dương tính: 02 TH; Có kết quả âm tính: 959 TH) - Lấy mẫu lần 2: 959 TH (Có kết quả dương tính: 02 TH; Có kết quả âm tính: 957 TH) - Lấy mẫu lần 3: 951 TH đều có kết quả âm tính - Lấy mẫu lần 4: 886 TH (Có kết quả âm tính: 835 TH; Chờ kết quả: 51 TH) |
2 | F2 | 8.310 TH. Trong đó: - 04 TH (Cơ sở 2) - 8.306 TH (Cơ sở 3) | - Lấy mẫu lần 1: 8.310 TH (Có kết quả âm tính: 8.260 TH; Chờ kết quả: 50 TH) - Lấy mẫu lần 2: 5.781 TH đều có kết quả âm tính |
Tổng cộng | 9.271 |
|
b) Các trường hợp liên quan Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW cơ sở 2: 599 trường hợp
STT | Trường hợp tiếp xúc liên quan | Số trường hợp | Lấy mẫu và kết quả xét nghiệm |
1 | F1 | 44 | - Lấy mẫu lần 1: 44 TH đều có kết quả âm tính; - Lấy mẫu lần 2: 44 TH đều có kết quả âm tính; - Lấy mẫu lần 3: 44 TH đều có kết quả âm tính; - Lấy mẫu lần 4: 41 TH đều có kết quả âm tính; |
2 | F2 | 555 | - Lấy mẫu lần 1: 555 TH đều có kết quả âm tính; - Lấy mẫu lần 2: 327 TH đều có kết quả âm tính |
Tổng cộng | 599 |
|
c) Tổng số trường hợp liên quan đến 31 ca bệnh xác định được cách ly, theo dõi, giám sát: 2.446 trường hợp
+ F1: 67 TH cách ly tại khu cách ly tập trung các huyện, thành phố và lấy mẫu lần 1 đều có kết quả âm tính với SARS-CoV-2;
+ F2: 1.705 TH cách ly tại nhà;
+ F3: 674 TH được hướng dẫn theo dõi sức khỏe tại nhà và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch.
2.6. Triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 đợt 1 trên địa bàn tỉnh cho nhóm đối tượng ưu tiên theo Nghị Quyết số 21/NQ-CP
- Số người đã tiêm: 7.417
- Phản ứng sau tiêm: mức độ nhẹ như đau tại chỗ tiêm, sốt nhẹ, đau đầu, chóng mặt, không ghi nhận tai biến nặng.
2.7. Xét nghiệm rà soát cho các đối tượng có nguy cơ Covid-19
- Kỹ thuật test nhanh kháng nguyên: 651 trường hợp, đều có kết quả âm tính với SARS-CoV-2.
- Bằng kỹ thuật Realtime PCR: 13.296 trường hợp (Có kết quả âm tính: 12.694 TH; Chờ kết quả: 602 TH).
2.8. Xét nghiệm cho các đối tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 tại tỉnh Ninh Bình: lấy mẫu 14.907 trường hợp đều có kết quả âm tính.
2.9. Xét nghiệm cho các đối tượng là công nhân, người lao động làm việc tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh: 20.983 trường hợp (Có kết quả âm tính: 20.713 TH; Chờ kết quả: 270 TH).
2.10. Các trường hợp có yếu tố dịch tễ trở về từ ổ dịch, vùng dịch được quản lý, giám sát: 8.558 trường hợp.